Chia sẻ một số cấu trúc ngữ pháp căn bản trong tiếng Nhật

Học ngữ pháp tiếng Nhật để giao tiếng là điều vô cũng cần thiết giúp chúng ta tránh khỏi những câu nói ngớ ngẩn, gây hiểu lầm nơi người nghe. Bài viết sau đây thanhnambook.vn chia sẻ với các bạn một số cấu trúc căn bản về ngữ pháp tiếng Nhật trong giao tiếp cho các bạn tự tham khảo tại nhà

Cách giới thiệu bản thân.

はじめまして                          Xin Chào : Sử dụng khi gặp lần đầu
アンです                             Tôi là An
ベトナムから来ましたアンと申します          Tôi đến từ Việt Nam
どうぞ宜しくお願い致します                Mong được sự giúp đỡ của bạn

Ngữ pháp đi bằng phương tiện gì.

Phương tiện で +Động từ đi/đến/về
Đi bộ, xe đạp, xe hơi, máy bay, taxi, tàu thủy, thuyền..

歩いて行きます<あるいていきます>自転車<じてんしゃ>
飛行機<ひこうき>タクシー<たくしー>船<ふね>ボート

Mượn/cho mượn/trả lại.

người NI Danh từ wo+ Động từ: karimasu/kasimasu/kaEshimasu

1.
図書館に本を借りました。
<としょかんに ほんを かりました>
Tôi đã mượn sách từ thư viện.

2.
友達に本を貸しました。
<ともだちに ほんを かしました>
Tôi đã cho bạn mượn sách

3.
山田さんはアリさんに本を返しました。
やまださんは ありさんに ほんを かえしました。
Anh YAMADA đã trả sách cho Anh ARI.

 Từ A đến B

Aから Bまで
ホーチミン市から ニャチャンまで 、どのぐらいかかりますか
HO Chi Minh し から Nha Trang まで..
từ Hồ Chí Minh đi Nha Trang khoảng bao nhiêu tiền?

Ở đâu , có gì ?

1, ở đâu có cái gì

Vị trí + に + NOUN + が arimasu
つくえの うえ に ほん が あります。
Trên bàn có quyển sách
へやに テレビが あります。
Ở phòng có tivi
テレビのみぎに とけい が あります。
Bên phải tivi có đồng hồ.
にわに はなが あります。
Có hoa ở ngòai vườn

2,ở đâu có người or (động vật )

Vị trí + に + người + が + imasu
うちに いぬが います。
Ở nhà có con chó
にわに ねこが います。
Ở ngoài vườn có con mèo
がっこうに にほんじんの せんせいが います。
ở trường có giáo viên Nhật

 Làm ơn cho tôi + Danh từ

コーヒーを 1つ お願いします。
<こーひーを ひとつ おねがいします>。

Trợ từ は

1.Nghĩa :

~ は ~ : thì, là, ở

~ N1 はN2 が

2.Giải thích trợ từ :

Phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Trông tin truyền đạt thường đứng sau は
Làm chủ ngữ của mệnh đề chính.

3.Ví dụ:

私(わたし)は日本(にほん)の料理(りょうり)が好(す)きです。
Tôi thích món ăn Nhật

山田(やまだ)さんは日本語(にほんご)が上手(じょうず)です。
Anh Yamada giỏi tiếng Nhật

この家(いえ)はドアが大(おお)きいです
Căn nhà này có cửa lớn

4.Chú ý:

Khi hỏi bằng は thì cũng trả lời bằng は

A: これは何ですか?
B: これは私の眼鏡(めがね)です。
A: Cái này là cái gì?
B: Cái này là mắt kính của tôi

Trợ từ も

1.Nghĩa :

~も~ : cũng, đến mức, đến cả

2.Giải thích:

Dùng miêu tả sự vật / tính chất / hành động tương tự với một sự vật / tính chất / hành động đã nêu trước đó. (nhằm tránh lập lại tợ từ は/ động từ nhiều lần)
Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ nhiều.
Thể hiện mức độ không giống như bình thường. (cao hơn hoặc thấp hơn)

3.Ví dụ:

山田さんは本を読むことが好きです。私も同じです
Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy

あなたの家には犬が9もいるんですか?
Nhà bạn có tới 9 con chó luôn à!

昨日忙しくて寝る時間もありませんですた。
Ngày hôm qua bận quá, không có cả thời gian để ngủ.

4.Chú ý:

“も” cũng có chức năng tương tự như “は”, “が” nên không đứng liền kề với “は”, “が” khi dùng cho một chủ từ.
は/が も ~

Cả tôi và mai năm nay đều muốn du lịch Nhật Bản
わたしはもマイさんはも今年日本に旅行したい。

“も” cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như “は”

で/ と/ へ/ など も~
休日ですが、どこへもい行けません。
Ngày nghỉ thế mà cũng chẳng đi đâu được.

Đó là một số cấu trúc ngữ pháp giao tiếp cơ bản mà các bạn cần đạt được ngay từ những trình độ đầu tiên.Thanhnambook.vn chúc các bạn thành công trên con đường trinh phục tiếng Nhật của mình nhé